Mèo Âu oღ北公爵夫人ღo
Tổng số bài gửi : 141 Join date : 31/01/2011
| Tiêu đề: Phong Ngọc phát cú tập | 豊玉発句集 4/2/2011, 2:49 am | |
| 豊玉発句集 Hougyoku Hokkushu Phong Ngọc phát cú tập
Tác giả: Hijikata Toshizo Yoshitoyo Bút danh: Phong Ngọc "Phong Ngọc Phát cú tập" là tuyển tập thơ ngắn do chính phó cục trưởng Hijikata Toshizo sáng tác. Ngoài tựa có đề "Năm Văn Cửu 3 - Quý Hợi mùa xuân", có lẽ vào mùa xuân năm 1863 trước khi lên kinh thành Kyoto, Toshizo đã biên tập và tổng hợp lại các bài thơ đã sáng tác. Toàn bộ có 41 bài. Xét về tổng thể xuất hiện nhiều câu tả mùa xuân và hoa mai. Tuy không thể nói đây là những vần thơ tuyệt tác, nhưng chúng thể hiện được tâm hồn lãng mạn, ngay thẳng của Toshizo. Bìa và tựa 文久三 亥の春
豊玉発句集 土方義豊
【さしむかふ 心は清き 水かゝみ 豊】 差し向かう心は清き水鏡 | Văn Cửu 3 - Quý Hợi mùa xuân
Phong Ngọc phát cú tập Hijikata Yoshitoyo
Sashi mukau Kokoro wa Kiyoki Mizukagami Tâm hồn đối diện là nước gương trong suốt |
Chương I 【裏表 なきは君子の 扇かな 豊玉】 うらおもて なきはくんしの おおぎかな
| Uraomote nakiwa kunshi no oogi kana Trước sau như một, là quạt của người quân tử
| 【水音に 添えてきゝけり 川千鳥 玉】 みずおとに そうてききけり かわちどり
| Mizuotoni soete kikikeri kawachidori Tiếng chim choi choi hòa tiếng nước
| 【手のひらを 硯にやせん 春の山 玉】 てのひらを すずりにやせん はるのやま
| Teno hira wo suzuri ni yasen haru no yama Nghiên mực mài trong lòng tay, tả núi xuân
| 【白牡丹 月夜~に 染てほし 玉】 はくぼたん つきよつきよに そめてほし
| Hakubotan tsukiyo tskiyo ni somete hoshi Mẫu đơn trắng, nhuộm trắng đêm trăng
| 【願ふこと あるかも知らす 火取虫 玉】 ねがうこと あるかもしらず ひとりむし
| Negau koto arukamo shiraszu hitorimushi Có lẽ đom đóm cũng có ước mơ
| 【露のふる さきにのほるや 稲の花 豊】 つゆのふる さきにのぼるや いねのはな
| Tsuyu no furu Saki ni noboru ya ine no hana Sương sớm đọng cao trên ngọn lúa mới
| 【おもしろき 夜着の列や 今朝の雪 玉】 おもしろき よぎのならびや けさのゆき
| Omoshiroki yogi no narabiya kesa no yuki Thú vị thay, áo ngủ xếp hàng, ngắm tuyết sớm
| 【菜の花の すたれに登る 朝日哉 玉】 なのはなの すだれにのぼる あさひかな
| Nano hana no sudare ni noboru asahi kana Mặt trời mọc trên rèm hoa cải
| 【しれハ迷ひ しなけれハ迷はぬ 恋の道 ○ 玉】 しればまよい しなければまよわぬ こいのみち
| Shireba mayoi, shinakereba mayowanu, Koi no michi Càng đi sâu càng lẫn, đường tình ái
| 【しれは迷ひ しらねは迷ふ 法の道 玉】 しればまよい しらねばまよう のりのみち
| Shireba mayoi, shinakereba mayowanu, Nori no michi Càng đi sâu càng lẫn, đường phật học
|
Chương II 【人の世の ものとハ見へす 梅の花 寿 玉】 ひとのよの ものとはみえず うめのはな
| Hito no yo no mono towa miezu ume no hana Không còn bóng dáng phàm trần, hoa mai
| 【我年も 花に咲れて 尚古し 寿 玉】 わがとしも はなにさかれて なおふるし
| Waga toshi mo hana ni sakarete naofurushi Năm tuổi, hoa lại nở, thấy mình già đi
| 【年々に 折られて梅の すかた哉 寿 玉】 としどしに おられてうめの すがたかな
| Toshidoshi ni orarete ume no sugata kana Hàng năm dù gẫy, vẫn ra dáng hoa mai
| 【朧とも いわて春立 としのうち 寿 玉】 おぼろとも いわではるたつ としのうち
| Oborotomo iwade haru tatsu toshino uchi Còn mập mờ đã tới Lập xuân sang năm
| 【春の草 五色までハ 覚えけり 寿 玉】 はるのくさ いついろまでは おぼえけり
| Haru no kusa itsuiro madewa oboekeri Nhớ được ngũ sắc của cỏ xuân
| 【朝茶呑て そちこちすれハ 霞なり 玉】 あさちゃのみて そちこちすれば かすみなり
| Asacha nomite sochikochi sureba kasuminari Uống trà sáng, bận rộn công việc, thấy sương tan
| 【春の夜ハ むつかしからぬ 噺しかな 玉】 はるのよは むつかしからぬ はなしかな
| Haru no yowa mutsukashikaranu hanashikana Đêm xuân, tâm sự chuyện xưa
| 【三日月の 水の底照る 春の雨 玉】 みかづきの みずのそこてる はるのあめ
| Mikazuki no mizu no sokoteru haru no ame Trăng khuyết in bóng dưới mặt nước, mưa xuân
| 【水の北 山の南や 春の月 玉】 みずのきた やまのみなみや はるのつき
| Mizu no kita Yama no minami ya Haru no tsuki Sông bắc, núi nam, thấy trăng xuân
| 【横に行 足跡ハなし 朝の雪 玉】 よこにゆく あしあとはなし あさのゆき
| Yoko ni yuku ashiato wa nashi asa no yuki Đi ngang không thấy vết chân, tuyết sớm
|
Chương III 【山門を 見こして見ゆる 春の月 玉】 さんもんを みこしてみゆる はるのつき
| Sanmon wo mikoshite miyuru haru no tsuki Xuyên qua cửa chùa vằng vặc bóng trăng xuân
| 【大切な 雪ハ解けり 松の庭 玉】 たいせつな ゆきはとけけり まつのにわ
| Taisetsu na yukiwa tokekeri matsu no niwa Ở vườn thông tuyết đã tan, thật tiếc thay
| 【二三輪 はつ花たけハ とりはやす 玉】 にさんりん はつななだけは とりはやす
| Nisanrin hatsuhana dakewa torihayasu 2, 3 nhánh ra hoa, cảm hứng dâng trào
| 【玉川に 鮎つり来るや ひかんかな 玉】 たまがわに あゆつりくるや ひがんかな
| Tamagawa ni ayutsuri kuruya higankana Câu cá ở sông Tamagawa, hóa là đất cấm
| 【春雨や 客を返して 客に行 玉】 はるさめや きゃくをかえして きゃくにゆく
| Harusame ya kyaku wo kaeshite kyaku ni yuku Mưa xuân tiễn khách, khách đi
| 【来た人に もらひあくひや 春の雨 寿 玉】 きたひとに もらいあくびや はるのあめ
| Kita hito ni morai akubi ya haru no ame Tiếng ngáp lây người, mưa xuân
| 【咲ふりに 寒けハ見へす 梅の花 寿 玉】 さきぶりに さむげはみえず うめのはな
| Sakiburini samugewa miezu ume no hana Thấy nở hoa, biết không còn lạnh, hoa mai
| 【朝雪の 盛りを知らす 伝馬町 寿 玉】 あさゆきの もりをしらず でんまちょう
| Asayuki no moriwo shirazu Denmachou Denmacho không biết tuyết sớm phủ trắng đường *
| 【丘に居て 呑のもけふの 花見かな 寿 玉】 おかにいて のむのもきょうの はなみかな
| Oka ni oite, nomunomo kyou no hanami kana Trên đồi, thưởng rượu không bằng thưởng hoa
| 【梅の花 壱輪咲ても 梅ハうめ 寿 玉】 うめのはな いちりんさいても うめはうめ
| Ume no hana, ichirin saitemo ume wa ume Hoa mai, một bông nở, mai vẫn là mai
| *Denmacho: nơi Toshizo đi làm công lần 2. Hồi nhỏ, có 2 lần Toshizo được gửi đi làm công, lần 1 năm 10 tuổi, và lần 2 năm 17 tuổi. Cả 2 lần đều không kéo dài và Toshizo đều bỏ về luôn, trong bài tả cảnh dù cảnh tuyết phủ trắng thật là đẹp, nhưng không có tâm trạng nào để thưởng thức Chương IV 【(井伊公名) ふりながら きゆる雪あり 上巳かな「こそ」 豊玉】 ふりながら きゆるゆきあり じょうしこそ
| [Kính Ii đại lão quân] Furinagara kiyuru yuki ari joushi koso Rơi rồi tan biến, mới là tuyết Thượng Tị (*)
| 【年礼に 出て行そや とんひたこ 玉】 ねんれいに でてゆくみちや とんびだこ
| Nenrei ni deteyuku michiya tonbidako Trên đường chúc tết đầu năm, cánh diều lộng gió
| 【春ハはる きのふの雪も 今日ハ解 玉】 はるははる きのうのゆきも きょうはとく
| Haru wa haru kinou no yuki mo kyouwa toku Xuân ơi xuân, tuyết ngày hôm qua, nay đã tan rồi
| 【公用に 出て行ミちや 春の月 玉】 こうように でてゆくみちや はるのつき
| Kouyou ni dete yuku michi ya haru no tsuki Trên đường đi công chuyện, bỗng thấy trăng xuân
| 【あはらやに 寝てひてさむし 春の月 玉】 あばらやに ねていてさむし はるのつき
| Abaraya ni neteite samushi haru no tsuki Gật gù ở nhà hoang, rùng mình vì lạnh, trăng xuân
| 【暖かな かき根のそはや あくるたこ「ひか登り」 玉】 あたたかな かきねのそばや ひがのぼり
| Atatakasa kakine no sobaya hi ga nobori Mặt trời mọc cạnh hàng rào tỏa hơi ấm áp
| 【けふも~ たこのうなりや 夕けせん 玉】 きょうもきょうも たこのうなりや ゆうげぜん
| Kyou mo kyou mo takono unari ya yuugezen Hôm nay cũng say mê tiếng diều quên bữa tối
| 【うくひすや はたきの音も つひやめる 玉】 うぐいすや はたきのおとも ついやめる
| Uguisu ya hataki no otomo tsui yameru Nghe thấy tiếng chim oanh, bỗng dừng tay
| 【武蔵野や つよう出て来る 花見酒 玉】 むさしのや つよういでくる はなみざけ
| Musashino ya tsuyou ideru hanami zake Đến Musashino, ngắm anh đào thưởng rượu
| 【梅の花 咲るゝたけに さくて散 玉】 うめのはな さけるひだけに さいてちる
| Ume no hana sakeru hi dakeni saite chiru Hoa mai nở, rồi hoa mai tàn
|
*bài thơ được Toshizo sáng tác vào thời điểm loạn thành Edo – Sakuradamon (1860) ngày 3/3 âm lịch (tết Thượng Tỵ), tỏ lòng tiếc thương cho đại lão Ii Naosuke bị ám sát. _______________ Dịch: Mèo Âu. Chỉ dịch ý chứ ko dịch thơ (do ko có khả năng làm thơ ) 参考: 解説 |
|
marine_phoenix
Tổng số bài gửi : 1 Join date : 20/01/2014
| Tiêu đề: Re: Phong Ngọc phát cú tập | 豊玉発句集 20/1/2014, 12:15 pm | |
| Cảm ơn bạn rất rất nhiều Dù có hơi muộn nhưng vẫn Cám ơn bạn |
|